Xe ben Hino 500 FC9JETA

Xe ben Hino 6 tấn thuộc phân khúc Hino Series 500 được lắp ráp trên nền chassi ngắn (4258 mm) Hino FC9JETA nhập khẩu 100% linh kiện từ Hino Motors Nhật Bản

Giá: Liên Hệ

Gửi Yêu Cầu

Nổi bật

Xe ben Hino 6 tấn thuộc phân khúc Hino Series 500 được lắp ráp trên nền chassi ngắn (4258 mm) Hino FC9JETA nhập khẩu 100% linh kiện từ Hino Motors Nhật Bản (bao gồm động cơ, cabin, chassi) được nhà máy Hino Motors Việt Nam lắp ráp trên dây chuyền chính thống của Hino Motors. Xe ben Hino 6 tấn vẫn phát huy được những ưu điểm vốn có của mình như: thiết kế hiện đại, động cơ mạnh mẽ, ổn định, khung gầm chassi chắc chắn, nội thất sang trọng, khả năng vận hành bền bỉ theo thời gian.

Xe ben Hino 6 tấn Euro 4 sử dụng cabin kiểu mới với thiết kế khí động học nhằm giảm sức cản không khí, làm mát động cơ, giúp tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, cabin được trang bị thanh chịu lực ở phía trước và 2 bên hông giúp xe chắc chắn, tránh được các va đập mạnh khi xảy ra tại nạn.

Hệ thống an toàn với kín chắn gió tráng laminate siêu bền phía trước được thiết kế rộng hơn, kết hợp là bộ kính chiếu hậu bố trí hợp lý, hạn chế các điểm mù, gia tăng tầm nhìn, đảm bảo quan sát của tài xế mỗi khi di chuyển.

Hệ thống đèn pha Halogen công suất lớn, lưới tản nhiệt 2 tầng in logo Hino 3D ở giữa nổi bật, đèn phá sương hoạt động an toàn trên mọi điều kiện thời tiết xấu.

Sự tỉ mỉ và khoa học của xe ben 6 tấn Hino được rõ nét nhất ở nội thất bên trong khi các chi tiết hiện đại bố trí hợp lý, không gian cabin rộng rãi với 3 chỗ ngồi. Các ghế ngồi đều được bọc da chất lượng cao, đồng thời ghế điều chỉnh lên xuống nhờ thanh trượt di động, đảm bảo tư thế ngồi phù hợp nhất với khách hàng.

Vô lăng lái 2 chấu trợ lực thủy lực giúp đánh lái nhẹ nhàng, có thể thay đổi độ cao và độ nghiêng để phù hợp với tư thế của người lái.

Brand

Hino

Xe Tải Hino là thương hiệu xe cao cấp đến từ Nhật Bản. Xe tải Hino xuất hiện tại Việt Nam vào năm 1996. Trụ sở công ty đặt tại quận Hoàng Mai - Thành phố Hà Nội. Kể từ khi ra mắt thị trường Việt Nam, Hino luôn nỗ lực xây dựng thương hiệu vì cộng đồng. Cụ thể là đưa Hino trở thành sản phẩm hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Từ đó giúp cuộc sống người dân Việt Nam thêm ấm no và hạnh phúc.

Hino luôn là hãng tiên phong trong việc sản xuất các sản phẩm xe thương mại tại Việt Nam với rất nhiều dòng sản phẩm đa dạng khác nhau, bên cạnh đó thì hãng cũng luôn đổi mới, sáng tạo và cải tiến không ngừng để đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất với bảng giá xe tải Hino hợp lý nhất đối với khách hàng.

Phân khúc xe tải Hino

Các mẫu xe Hino được yêu thích nhất có thể kể đến như: xe tải Hino 1.9 tấn, xe tải Hino 2 tấn, xe tải Hino 3 5 tấn, xe tải Hino 4.5 tấn, xe tải Hino 5 tấn, xe tải Hino 6 tấn, xe tải Hino 6.2 tấn, xe tải Hino 6.4 tấn, xe tải Hino 7 tấn,  xe tải Hino 8 tấn, xe tải Hino 10 tấn, xe tải Hino 16 tấn, xe tải Hino 20 tấn, xe tải Hino 30 tấn,... Tải trọng xe đa dạng là lợi thế của hãng. Người dùng có thể  căn cứ vào nhu cầu của mình để mua xe có tải trọng phù hợp nhất. Ngoài ra, xe tải Hino còn được phân chia theo mã sản phẩm. Mỗi mã sản phẩm tương đương với một phân khúc tải. Do đó, khách hàng cũng có thể dựa trên ký hiệu này để phân biệt. Ví dụ, phân khúc tải nhẹ gồm có: xe tải Hino XZU650, xe tải Hino XZU 650L, xe tải Hino XZU 720, xe tải Hino XZU 720L, xe tải Hino XZU 730, xe tải Hino XZU 730L... Phân khúc tải tầm trung gồm có: xe tải Hino FC, xe tải Hino FL, xe tải Hino FG 8 tấn. Phân khúc tải nặng gồm có Hino series 700...

Nhược điểm lớn nhất của xe tải Hino là giá thành cao. So với những chiếc xe tải xuất xứ Trung Quốc hay lắp ráp trong nước thì giá xe tải Hino cao hơn nhiều. Quý khách có thể xem thêm giá xe tải Hino 1 tấn, giá xe tải Hino 1.9 tấn, giá xe tải Hino 2.5 tấn, giá xe tải Hino 3.5 tấn, giá xe tải hino 6.2 tấn, giá xe tải Hino 6.4 tấn, giá xe tải Hino 7 tấn, giá xe tải Hino 8 tấn, giá xe tải Hino 9.4 tấn, giá xe tải Hino 15 tấn, giá xe tải Hino 16 tấn, giá xe tải Hino 24 tấn,... tại bảng giá xe tải Hino.

Ngoại thất

Ngoại thất xe ben hino 6 tấn

Xe ben Hino 6 tấn Euro 4 sử dụng cabin kiểu mới với thiết kế khí động học nhằm giảm sức cản không khí, làm mát động cơ, giúp tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, cabin được trang bị thanh chịu lực ở phía trước và 2 bên hông giúp xe chắc chắn, tránh được các va đập mạnh khi xảy ra tại nạn.

Hệ thống an toàn với kín chắn gió tráng laminate siêu bền phía trước được thiết kế rộng hơn, kết hợp là bộ kính chiếu hậu bố trí hợp lý, hạn chế các điểm mù, gia tăng tầm nhìn, đảm bảo quan sát của tài xế mỗi khi di chuyển.

Hệ thống đèn pha Halogen công suất lớn, lưới tản nhiệt 2 tầng in logo Hino 3D ở giữa nổi bật, đèn phá sương hoạt động an toàn trên mọi điều kiện thời tiết xấu.

Nội thất

xe ben hino 6 tấn

Sự tỉ mỉ và khoa học của xe ben 6 tấn Hino được rõ nét nhất ở nội thất bên trong khi các chi tiết hiện đại bố trí hợp lý, không gian cabin rộng rãi với 3 chỗ ngồi. Các ghế ngồi đều được bọc da chất lượng cao, đồng thời ghế điều chỉnh lên xuống nhờ thanh trượt di động, đảm bảo tư thế ngồi phù hợp nhất với khách hàng.

Vô lăng lái 2 chấu trợ lực thủy lực giúp đánh lái nhẹ nhàng, có thể thay đổi độ cao và độ nghiêng để phù hợp với tư thế của người lái.

Đồng hồ taplo hiện đại với dãy đồng kim và led hiển thị các thông số: tốc độ, vòng tua máy, nhiệt độ nước làm mát, mức nhiên liệu,… và nhiều thông số bổ ích khác.

Bảng điều khiển trung tâm thiết kế đẹp mắt với phong màu xám đen chủ đạo, 2 hốc thoát gió và hộc đựng đồ tiện lợi đa chức năng.

Cần gạt số có trợ lực với sơ đồ cửa số in dập chìm rõ giúp người lái xe sử dụng dễ dàng hơn. Ngoài ra, cần phanh tay dạng cơ khí thiết kế nằm gần cần số nhằm giảm thiểu thời gian hoạt động của tay.

Xe ben Hino FC tải trọng 6 tấn trang bị khối động cơ J0E5_UA, 4 xi lanh thẳng hàng dung tích 5123 (cc), phun dầu điện tử common rail, turbin tăng áp và làm mát bằng khí nạp, giúp sản sinh công suất 180 PS tại 2500 vòng/phút. Moment xoắn cực đại đạt 530 N.m tại dải vòng tua 1500 vòng/ phút. Vì sử dụng động ơ Euro 4 tiêu chuẩn nên Xe Tải Hino thuộc Series 500 luôn cam giảm các khí thải độc hại, thân thiện môi trường.

Hộp số – Ly hợp – Cầu xe
Hộp số LX06S gồm 6 số tiến và 1 số lùi, đồng tốc từ số 2 đến số 6. Kết hợp với đó là bộ ly hợp đĩa đơn ma sát khô, giảm chấn lò xo, dẫn động thủy lực, trợ lực khí nén giúp xe ra vào số êm dịu cũng như tránh các hiện tượng dính côn.

Cầu chủ động Hino 6 tấn rất lớn, cung cấp lực truyền động tối đa cho 2 bánh chủ động, tăng khả năng vận hành của xe tải lên mức cao nhất.

Vận hành

Hino Series 500 sử dụng hệ thống phanh chính là hệ thống phanh thủy lực dẫn động khí nén mạch kép kết hợp phanh phụ trợ khí xả giúp tài xế xử lý được các tình huống bất ngờ khi tham gia giao thông trên đường.

Hệ thống treo trước sau phụ thuộc với các nhíp lá dạng bán nguyệt có phuộc giảm chấn giúp tăng khả năng chịu tải, xe di chuyển êm dịu trong các cung đường xấu.

Bộ trích công suất P.T.O

Nhập khẩu 100% – đồng bộ với mặt bích hộp số động cơ

Kiểu truyền động

Dẫn động bánh răng qua hộp số động cơ

Kiểu điều khiển

Cơ khí kết hợp bàn đạp ly hợp (chân côn) và chân ga

Xy lanh thủy lực

SAMMITR – KRM160S nhập đồng bộ 100% từ Thái Lan

Áp lực làm việc cực đại

210 kGf/cm2

Bơm thủy lực

KP75B – Bơm bánh răng có van hồi xả nhập khẩu 100% Nhật Bản

Lưu lượng lớn nhất

> 55 lít/phút

Góc nâng thùng

56 độ

Thời gian nâng hạ thùng

+ Nâng thùng 15 giây

+ Hạ thùng 10 giây

Thùng dầu thủy lực

Gắn liền với hệ thống xy lanh nâng hạ thùng

Thông số xe

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Trọng lượng bản thân: 4505 kg
Phân bố: – Cầu trước: 2270 kg
– Cầu sau: 2235 kg
Tải trọng cho phép chở: 5700 kg
Số người cho phép chở: 03
Trọng lượng toàn bộ : 10400 kg
Kích thước xe : Dài x Rộng x Cao : 5695 x 2290 x 2700 mm
Kích thước lòng thùng hàng (hoặc kích thước bao xi téc) : 3450 x 2000/1820 x 675/530 mm
Khoảng cách trục : 3420 mm
Vết bánh xe trước / sau : 1800/1660
Số trục : 2
Công thức bánh xe : 4 x 2
Loại nhiên liệu : Diesel
Động cơ :
Nhãn hiệu động cơ: J05E – UA
Loại động cơ: 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp
Thể tích : 5123 cc
Công suất lớn nhất /tốc độ quay : 132 kw/2500 vòng/phút
Lốp xe :
Số lượng lốp trên trục I/II/III/IV: 02/04/–/–/–
Lốp trước / sau: 8.25 – 16/ 8.25 – 16
Hệ thống phanh :
Phanh trước /Dẫn động : Tang trống/ khí nén – thủy lực
Phanh sau /Dẫn động : Tang trống/ khí nén – thủy lực
Phanh tay /Dẫn động : Tác động lên hệ thống truyền lực/cơ khí
Hệ thống lái :
Kiểu hệ thống lái /Dẫn động : Trục vít – ê cu bi/ Cơ khí có trợ lực thủy lực

Chat hỗ trợ
Chat ngay
error: Content is protected !!